TỔNG
HỢP CÁC VẤN ĐỀ CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG
Sốt
/
Cho nằm
giường thoáng mát
Nới rộng
quần áo, lau mát
Thực
hiện y lệnh, uống nước ấm
Theo
dõi, xử lý co giật nếu gặp ở trẻ em
Thực
hiện kháng sinh theo y lệnh
Theo
dõi nhiệt dộ thường xuyên
Uống
nhiều nước
Theo
dõi lượng dịch ra vào
Khó
thở/
Cho bệnh nhân nằm đầu cao
Làm thông thoáng đường thở (nới rộng quần áo, hút đàm nhớt)
Cho bệnh nhân thở oxy theoy lệnh
Theo dõi tần số, tính chất thở
Theo dõi SpO2
Theo dõi tình trạng da niêm ?
Lồng ngực có di động theo nhịp thở không
Vỗ rung lồng ngực giúp bệnh nhân ho có hiệu quả tống đàm
nhớt ra ngoài
Thực hiện y lệnh thuốc : phun khí dung, tiêm thuốc, dịch
truyền
Chuẩn bị dụng cụ mở khí quản, đặt Nội khí quản nếu bệnh nhân
không hết khó thở
Phù/
Theo
dõi tính chất, mức độ phù, vị trí phù
Sử dụng
thuốc lợi tiểu nếu có:
Theo
dõi lượng nước tiểu
Bù
Kali
Dùng
thuốc trước 15 phút
Theo
dõi ion đồ
Theo
dõi cân nặng, lượng nước xuất nhập Hạn chế muối khi bị phù
Khi bị
suy Tim thì uống nước theo tình trạng bệnh
Kê cao
chi kích thích lưu thông máu tĩnh mạch
Hạn chế
đi lại khi có phù
Vệ
sinh da sạch sẽ, tránh cào gãi
Ngủ
ít/
Thực
hiện y lệnh thuốc:
Vệ
sinh da, quần áo, chăn gói sạch sẽ
Tạo điều
kiện thuận tiện: phòng bệnh yên tĩnh, ánh sáng nhẹ.
Khuyên
bệnh nhân tránh lo âu, buồn phiền
Hạn chế
tiếng ồn vào ban đêm, hạn chế thăm viếng vào giờ nghỉ ngơi
Không
dùng cafe , trà và các chất gây khó ngủ vào buổi chiều tối
Có thể
cho bệnh nhân ngâm chân bằng nước ấm trước khi đi ngủ giúp cho bệnh nhân ngủ
sâu hơn
Sonde
dạ dày
Cho bệnh nhân nằm đầu
cao 30o trước khi cho ăn
Cho bệnh nhân ăn đúng
phuogw pháp với tốc độ chậm
Kiểm tra và tráng ống
trước khi ăn để tránh thức ăn lên men làm hôi ống và vi khuẩn có điều phát triển
nên lượng nước trong ống, đảm bảo vệ sinh cho bệnh nhân ăn, tránh không khí vào
dạ dày. Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản phải bơm bóng chè trước cho ăn nếu bệnh
nhân hôn mê.
Vệ sinh răng miệng hằng
ngày cho bệnh nhân bằng nước muối sinh lý + nước súc miệng
Cho bệnh nhân ăn theo
giờ quy định khoảng 6 l/ ngày mỗi lần 200- 250ml hoặc tùy theo tinhd tràng bệnh
lý, cho bệnh nhân ăn lỏng dễ têu như sửa, bột, súp.. hoặc theo đơn Bác sĩ do
Khoa dinh dưỡng cung cấp.
Theo dõi dịch từ ống,
màu sắc, tính chất
Thay ống sonde khi dơ,
nghẹt hoặc theo qui định 5- 7 ngày
Sonde
tiểu/
Sonde
tiểu Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn
dõi
màu sắc, tính chất, số lượng nước tiểu 24h
Giải
thích cho bệnh nhân việc sắp làm, mục đích đặt sonde tiểu nếu bệnh nhân còn tỉnh
sóc Bộ
phận sinh sục hằng ngày
Quan
sát thường xuyên để tránh ống bị nghẹt hoặc tắc nghẽn
Kẹp ống
3h một lần để tập cho bn tự đi tiểu tránh hiện tượng " bàng quang bé"
Khi nước
tiểu được 2/3 túi, đổ nước tiểu và ghi vào hồ sơ
Sau
5-7 ngày thay ống để tránh nhiễm trùng
Lấy nước
tiểu để làm xét nghiệm tìm vi trùnp Khuyên bn uống nhiều nước nếu không có chống
chỉ định Bơm rửa bàng quang 3-5 ngày/lần
Nếu bệnh
nhân tỉnh thì rút ống sonde tiểu càng sớm càng tốt
Chăm
sóc bệnh nhân có ống dẫn lưu
Rửa và thay băng ống dẫn
lưu hằng ngày
Đảm bảo nguyên tắc vô
trùng khi thay băng
Theo dõi chân ống dẫn
lưu, chăm sóc chân ống dẫn lưu, lám sạch, thay băng tích cực
Quan sát chân ống dẫn
lưu để ngừa nhiễm trùng
Theo dõi và chăm sóc ống dẫn lưu, phaỉ đảm bảo không gập
và tắc ống. Phải giữ ống luôn thông và
vô khuẩn. Các ống phải giữ cố định tránh tụt và di động
Theo dõi số lượng và
màu sắc, tính chất của dịch dẫn lưu
Thay bắng và túi chứa dịch
1 lần/ ngày
Cho bệnh nhân nằm
ngiêng về bên có ống dẫn lưu để dịch thoát ra dễ dàng và tránh gập gãy ống
Rút ống dẫn lưu khi có
chỉ dịnh của Bác sĩ
Ho
có đàm/
Uống
nước ấm làm loãng đàm
Làm ẩm
và ấm không khí hít vào
Tập
cho bệnh nhân ho có hiệu quả
Vỗ
rung lồng ngực
Hút
đàm nhớt đối với bệnh nhân hôn mê hoặc không hút đàm nhớt ra được
Thực
hiện thuốc Long đàm: acetyl cystein, ambroxol, bromhexin...
Theo
dõi tính chất, mầu sắc, số lượng đàm, xét nghiệm đàm tiềm vi trùng
Vệ
sinh răng miệng, cá nhân, giữ ấm cho bệnh nhân
Súc miệng
bằng nước ấm sau khi khạc đàm
Co
giật/
Đặt
cây đè lưỡi giữa 2 hàm răng tránh cắn lưỡi
Cố định
bệnh nhân đảm bảo an toàn cho bệnh nhân
Thuốc
chống co giật theo y lệnh Theo dõi Dhst đặc biệt là nhịp thở
Thở
oxy qua canula hay mặt nạ nhằm cung cấp oxy cho bệnh nhân khi có biểu hiện tím
tái, khó thở, Spo2 < 90%
Lau
mát nếu có sốt
Hướng
dẫn người nhà bệnh nhân xử trí khi có co giật xảy ra khi không có nhân viên y tế
Tránh
nặng chanh vào miệng bệnh nhân tránh bị sặc
Ở bệnh
nhân bị động kinh không nên cho lái xe một mình, không đi sông nước1 mình, hạn
chế tiếp xúc với lửa
Uống
thuốc đúng theo y lệnh
Tiêu
chảy/
Theo
dõi dấu hiệu sinh tồn
Thực
hiện y lệnh thuốc
Theo
dõi số lượng, màu sắc, tính chất phân ( đàm máu hay tanh hôi)
Theo
dõi tình tràng mất nước ( dựa vào dấu véo da, môi khô, khóc không có nucứ mắt),
khát nước
Theo
dõi cân nặng, số lần đi tiêu
Theo
dõi lượng nước xuất nhập trong 24h
Vệ
sinh cá nhân sạch sẽ sau mỗi lầ đi tiêu
Bù nước
cho bệnh nhân bằng đường uống nếu bệnh nhân không nôn và đường truyền
Theo
dõi bệnh nhân có sốt không? Đau bụng không
Xét
nghiệm phân tìm vi trùng hoặc ký sinh trùng đường ruột
Theo
dõi ion đồ, Hct
Ăn
uống kém/
Cho bệnh
nhân ăn cân đối giữa các thành phần, phù hợp với tình trạng bệnh lý
Ăn đầy
đủ đạm, calo, vitamin
Chia
làm nhiều bữanhor trong ngày
Vệ sinh
răng miệng sạch sẽ giúp bệnh nhân ăn ngon miệng hơn
Ăn lỏng
dễ tiêu, tránh thức ăn gây dị ứng, kích thích, có gas
Giải
thích cho bệnh nhân tầm quan trọng của ăn uống
Cho bệnh
nhân ăn qua sonde, hỗ trợ dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
Theo
dõi: cân nặng, đạm trong máu
Táo
bón /
Hướng
dẫn bệnh nhân vận động nhẹ nhàng tại giường tránh nằm lâu
Cho bệnh
nhân uống nhiều nước Hướng dẫn người bệnh chế độ ăn uống nhiều chất xơ, trái
cây, thức ăn dễ tiêu
Hướng
dẫn người bệnh tập xoa bụng dọc theo cung đại tràng theo chiều kim đồng hồ để
kích thích nhu động ruột
Dặn người
bệnh đi đại tiện ngay, tránh dể lâu, tập đi tiêu đúng giờ đều đặn
Bệnh nhân
có thể uống thuốc nhuận tràng hoặc có thể thụt pháo cho bệnh nhân
Nôn/
Theo
dõi số luống màu sắc, tính chất nôn
Cho bệnh
nhân nằm nghiêng sang 1 bên khi bệnh nhân nôn, nằm nghỉ ngơi tại giường
Theo
dõi dấu hiệu sinh tồn 2 lần/ ngày
Vệ
sinh răng miệng cho bệnh nhân
Thực
hiện y lệnh thuốc chống nôn
Cho bệnh
nhân uống nước ấm khi hết nôn
Theo
dõi tri giác của bệnh nhân
Nhứt
đầu, chống mặt/
Dặn bệnh
nhân khi thay đổi tư thế phải nhẹ nhàng, từ từ không để bị ngã
Cho bệnh
nhân nghỉ ngơi yên tỉnh, thoáng mát tránh tiếng ồn
Tăng
cường giấc ngủ cho bệnh nhân
Xoa
bóp nhè nhàng ở trán, thái dương
Thực
hiện y lệnh thuốc Hạ áp, giảm đau
An ủi,
động viên và giải thích cho bệnh nhân bớt lo lắng và được thoải mái
Khuyên
bệnh nhân ăn nhạt, ăn nhiều rau xanh hoa quả
Thường
xuyên theo dõi huyết áp cho bệnh nhân
Ngứa/
Thực
hiện theo y lệnh chopheniramin 4mg
Hướng
dẫn bệnh nhân vệ sinh da thường xuyên: dùng khăn lông mềm chậm lên bóng nước
không được chà xát mạnh hay cào gãy lên các nốt đậu vì sẽ làm vỡ và để lại nốt
sẹo, giữ da khô thoáng
Thay
quần áo sạch sẽ, thay drap, giữ drap giường sạch sẽ
Hướng
dẫn bệnh nhân sử dụng dung dịch Lactacid pha vào nước khi tắm để giúp giữ vệ
sinh da
Hướng
dẫn bệnh nhân thoa xanh methylen lên các nốt đậu bj vỡ để ngừa bội nhiễm
Đau
ngực/
Theo dõi tình trạng đau
( tính chất, vị trí hướng lan, cường độ, thời gian), hô hấp
Thực hiện y lệnh thuốc
Cho bệnh nhân nghĩ ngơi
( tùy mức độ bệnh)
Tạo không khí mát mẻ,
thoải mái
Theo dõi DHST đặc biệt
là mạch, huyết áp, nhịp thở
Động viên an ủi bệnh
nhân
Khi bệnh nhân đau ngực
người ĐD nên ở bên cạnh để cho bệnh nhân an tâm
Cho bệnh nhân nằm tư thế
giảm đau thích hợp
Tránh lạnh đột ngột cho
bệnh nhân
Thở Oxy nếu có chỉ định
Cơn đau ngực: NMCT
- Giữ người bệnh bất động để làm giảm tiêu thụ oxy
cơ tim. Tốt nhất là cho người bệnh nằm nghỉ trong tư thế nửa ngồi.
- Thực hiện y lệnh Morphin Sulfat hoặc Morphin
Clohydrat tiêm tĩnh mạch từ 2 mg đến 5 mg một lần là cách tốt nhất để cắt cơn
đau (không nên tiêm bắp vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm men). Chú ý theo
dõi tần số thở vì thuốc gây ức chế trung tâm hô hấp.
- Nếu thầy thuốc cho các thuốc làm giãn động mạch
vành để tăng cung cấp oxy cho cơ tim thì thực hiện y lệnh đó. Chú ý hướng dẫn
cho người bệnh cách ngậm Nitroglycerin hoặc Adalat.
- Thực hiện y lệnh thở oxy để làm giàu oxy cho máu
động mạch góp phần làm giảm đau ngực.
- Theo dõi cơn đau, theo dõi điện tâm đồ liên tục
(đặc biệt quan trọng).
Loét
Phòng
loét
Cho bệnh nhân mặc quần
áo rông rãi, phòng thoáng mát
Cho bệnh nhân nằm nệm
chống loét ( nệm nước, nệm hơi, vòng gòn)
Xoay trở bệnh nhân 2 giờ/
lần, lau mình bệnh nhân bằng nước ấm
Hướng dẫn bệnh nhân tập
thụ động tại giường như gập duỗi, xoa bóp các cho để tăng tuần hoàn
Xoa bóp vùng bị tì
đè: Khuỷa tay, xương cùng cụt, xương bả
vai…
Khi
loét
Thay băng đúng qui
trình kỹ thuật, cắt lọc các mô hoại tử
Theo dõi lượng dịch thấm
băng
Dinh dưỡng tốt cho bệnh
nhân
Luôn luôn giữ cho bệnh
nhân khô ráo sạch sẽ
Phơi nắng hoặc chiếu
đèn hồng ngoại cho vết loét mau lành
Bệnh
nhân có vết mổ
Theo dõi DHST
Theo dõi tình trạng vết
mổ
Xem vết mổ khô hay thấm
dịch, thấm máu
Thao tác kỹ thuật thay
băng vết thương phải đảm bảo vô trùng
Thực hiện thuốc thao y
lệnh
Theo dõi tình trạng phù
nề. Cắt chỉ sau 5 ngày, cắt chỉ bỏ mối nếu nhiễm trùng vết mổ
Giữ
vết mổ khô ráo
Tránh táo bón cho bệnh
nhân, dinh dưỡng hợp lý
Nếu bệnh nhân trung tiện
được thì ăn lỏng đến đặc dần
Thay băng mỗi ngày 1 lần
Đối với bệnh nhân có mổ
đường tiêu hóa nên phòng ngừa biến chứng tắc ruột
Vàng
da sơ sinh
Cho bệnh nhân bú mẹ
hoàn toàn
Theo dõi tri giác của
trẻ để phát hiện sớm biến chấn
Cho trẻ chiếu đèn theo
y lệnh, che mắt bé lại
Phơi nắng cho trẻ từ 7
giờ - 9 giờ sáng
Theo dõi Bilirubin của
trẻ
Vệ sinh đèn chiếu hằng
ngày để tránh lây truyền bệnh cho trẻ
Theo dõi tính chất vàng
da hằng ngày để báo Bác sĩ
Phụ giúp Bác sĩ thay
máu cho trẻ nếu có chỉ định
Thực hiện thuốc theo y
lệnh
Chăm
sóc bệnh nhân có hậu môn nhân tạo
Khuyến khích bệnh nhân
giải bày cảm xúc, động viên tinh thần cho Bệnh nhân chấp nhận vơi hậu môn nhân
tạo tránh mặc cảm, chán nãn
Hướng dẫn bệnh nhân
cách chăm sóc hậu môn nhân tạo cách thay lấp túi sau mỗi lần ra phân, chắm sóc
vùng da xung quanh hậu môn nhân tạo
Hướng dẫn bệnh nhân tập
hậu môn nhân tạo: ăn đúng giờ, hạn chế ăn vặt, tránh gồng cơ bụng, tới giờ đi
tiêu phải ngồi dậy
Hướng dẫn chế độ ăn phù
hợp: ăn ít chất xơ, lipid, giàu protein, tránh thức ăn nhiều gia vị lên men, uống
nhiều nước tránh táo bón
Đối với hậu môn nhân tạo
bên phải và mở thông hồi tràng ra da
Theo dõi màu sắc da
niêm tại chỗ
Thực hiện kháng sinh ngừa
nhiễm khuẩn
Tránh làm việc nặng
Theo dõi cân bằng nước
ra vào
Uống nhiều nước, nhai kỹ
thức ăn, ăn chậm, thức ăn chứa nhiều Kaili
Chăm
sóc Bệnh nhân nôn ra máu – xuất huyết tiêu hóa
Theo dõi dịch nôn, số
lượng, màu sắc, tính chất, số lần nôn
Theo dõi phân, số lượng,
màu sắc, tính chất và số lần đi tiêu
Cho bệnh nhân nằm nghỉ
tại giường, hạn chế đi lại
Đo dấu hiệu sinh tồn 30
phút hoặc 1 giờ lần để phát hiện tình trạng sốc nếu có
Cho bệnh nhân ăn thức
ăn lỏng dễ tiêu, đầy đủ dinh dưỡng: thịt, cá, trứng sữa, trái cây… có thể uống
sữa lạnh, tránh ăn đồ nóng có thể gây xuất huyết thêm
Không ăn thức ăn có màu
đỏ như: huyết, củ dền, củ cải đỏ… và không uống xá xị để dễ theo dõi tình trạng xuất huyết
Theo dõi da niêm của bệnh
nhân
Nếu mất máu nhiều cho bệnh
nhân nằm đầu thấp
Theo dõi HCT, truyền dịch,
truyền máu
Chườm lạnh cho bệnh
nhân nếu xuất huyết nhiều ở vùng thượng vị
Nhiễm
trùng ngoài da
Thực hiện thuốc theo y
lệnh
Vệ sinh da thường xuyên
Xoay trở thường xuyên 2
giờ/lần để phòng loét, xoa bóp cho bệnh nhân
Tắm cho bệnh nhân 1
ngày/ lần hoặc khi bệnh nhân dơ
Cho bệnh nhân nằm phòng
thoáng mát
Cho bệnh nhân nằm nệm
hơi, nệm nước vòng gòn khi chưa loét hoặc đã loét
Tránh gãy hay dùng tay
chạm vào vùng da bị nhiếm trùng và bôi thuốc sát khuẩn
Chế độ ân cho bệnh nhân
phải đầy đủ dinh dưỡng, ăn nhiều rau xanh, trái cây, đặc biệt là vitaminC để
tăng đề kháng cho cơ thể
Tăng
huyết áp
Thực hiện thuốc tăng
huyết áp
Ăn lạt, hạn chế muối
6g/ ngày
Ăn nhiều rau xanh, hoa
quả
Tập luyện thể dục thể
thao
Không hút thuốc uống rượu
Thường xuyên theo dõi
Huyết áp 1 giờ nhất định, cùng 1 vị trí, cùng 1 máy
Uống thuốc huyết áp điều
đặn
Nếu có điều kiện nên mua
máy đo huyết áp tại nhà và đến cơ sở y tế gần nhất nếu co triệu chứng: nhứt đầu,
chóng mặt, nôn
Giải thích cho bệnh
nhân biết 1 số biến chứng của tăng huyết áp
Rối
loạn nước và điện giải
Thường xuyên đánh giá
tình trạng nước và điện giải
Xét nghiệm điện giải
trong máu và theo dõi kết quả
Theo dõi cân nặng của bệnh
nhân hằng ngày
Theo dõi, kiểm tra chế
độ ăn và lượng nước điện giải vào trong cơ thể bằng đường ăn uống
Kiểm tra lượng nước bài
tiết: nước tiểu, phân, chất nôn, dịch dẫn lưu
Theo dõi CVP để đánh
giá tình trạng mất nước
Theo dõi mạch, huyết
áp, tần số thở
Kiểm soát chặc chẽ các
nguồn cung cấp dịch và điện giải
Trẻ nhỏ thì tiếp tục
cho bú mẹ
Nếu bệnh nhân mất nước
và điện giải thì bù:
Bệnh nhân uống được thì
cho bệnh nhân uống bằng đường miệng: dung dịch ORS, nước cháo muối, nước muối
đường, nước dừa non.
Bệnh nhân không uống được
thì truyền dịch theo y lệnh: Lactact ringer, NaCL 0.9%, Kaili Clorid, Natri
Bicarbonat 1.4%, 4.2%
Hướng dấn cách pha các
dung dịch bằng đường uống cho bệnh nhân
Chăm
sóc bệnh nhân chướng bụng sau mổ
Dặn bệnh nhân không được
ăn uống chỉ truyền dịch
Theo dỗi tình trạng bụng,
nhu động ruột
Theo dõi về hô hấp
Đảm bảo không khí cung
cấp đủ oxy
Hướng dẫn bệnh nhân tập
hít thở sâu,xoay trở, ngồi dậy, đi lại
Đặt sonde dạ dày giảm áp
và hút dịch vị theo y lệnh
Theo dõi lượng dịch ra
hằng ngày
Khuyến khích bệnh nhân
vận động
Cho bệnh nhân đi siêu
âm, chụp X – quang bụng đứng để theo dõi tình trạng chướng bụng
Thực hiện thuốc theo y
lệnh
Nhiễm
trùng vết mổ
Theo dõi DHST
Chăm sóc, thay băng rửa
vết thương, cắt chỉ bỏ mối
Thực hiện thuốc theo y
lệnh
Theo dõi tình tràng vết
mổ hằng ngày( sưng, nóng, đỏ, đau, có dịch tiết ở vết mổ không), tình tràng người
bệnh
Hướng dẫn chế độ ăn uống:
tăng đạm, vitamin C
Tránh làm ướt bắng
Hướng dẫn bệnh nhân vệ
sinh cá nhân sạch sẽ
Bệnh
nhân vận động kém sau mổ
Thực hiện thuốc giảm
đau
Giải thích những biến
chứng có thể xảy ra để bệnh nhân hiểu tầm quan trọng của việc vận động sớm sau
mổ: tắc ruột, viêm phổi, xẹp phổi, tắc mạch, loét.
Hướng dãn bệnh nhân vận
động sớm: từ nhẹ đến nặng như ngồi dậy, đi nhẹ nhàng quanh giường nếu đau phải
nghỉ ngơi, không được gắn sức
Giữ gìn vết mổ khi vận
động, tránh đụng chạm gây đau
Khuyên bệnh nhân vận động
nhẹ nhàng, tập hít thở
Vệ sinh kém
Hướng dẫn bệnh nhân vệ
sinh răng miệng, thân thể sạch sẽ
Thay quần áo, drap giường
mỗi khi dơ
Giữ vệ sinh khoa phòng
Ăn uống hợp vệ sinh
Nếu bệnh nhân tỉnh thì
cung cấp phương tiện để bệnh nhân tự vệ sinh, nếu bệnh nhân hôn mê thì điều dưỡng
làm
Chăm
sóc bệnh nhân hạ thân nhiệt
Để bệnh nhân nằm yên
Ủ ấm cho bệnh nhân
Đấp mền
Chiếu đèn
Uống nước ấm
Chườm nóng
Cho bệnh nhân nằm phòng
kín tránh gió lùa
Theo dõi nhiệt độ, da
niêm
Chăm sóc bệnh nhân liêt nữa người
Thường xuyên xoay trở bệnh
nhân 2 giờ lần,tập vật lý tri liệu, nếu bệnh nhân tỉnh tập vận động chủ động
Thực hiện một sonde kỹ
thuật đơn giản như xoa bóp vùng tì đè, co dũi chi
Thay quần áo vệ sinh cá
nhân sạch sẽ, lau rửa giữ khô ráo sao mỗi lần đi vệ sinh
Vỗ rung lồng ngực để
tránh ứ động đàm dãi ngừa vêm phổi
Nếu bệnh nhân tăng huyết
áp hướng dẫn cách phòng ngừa
Hạ đường huyết
Theo DSHT, lượng đường
huyết
Thực hiện thuốc theo y
lệnh, truyền đường ưu trương
Cho bệnh nhân uống nước
trà đường nếu bệnh nhân tỉnh
Khuyên bệnh nhân nằm nghỉ ngơi tại giường
Hướng dẫn bệnh nhân và
gia gia đình các dâu hiệu hạ đường huyết: vã mồ hôi, tay chân lạnh, hoa mắt, chống
mặt
Khuyên bệnh nhân ăn đầy
đủ các chất dinh dưỡng không được bỏ bữa để tránh hạ đường huyết
Nguy cơ Teo cơ cứng khớp- Tăng cường
vận động
Tập vận động tại giường
Xoa bóp giúp kích thích
lưu thông máu
Xoay trở người bệnh 2
giờ / lần
Đưa bệnh nhân đi tập vật
lý trị liệu
Cho bệnh nhân ăn thức
ăn giàu dinh dưỡng, năng lượng, đủ đạm: thịt, cá, trứng, sữa
Duy trì việc luyện tập
hằng ngày khi các di chứng đã phục hồi
Nguy
cơ Suy kiệt
Thực hiện vế sinh răng
miệng hằng ngày
Cho bệnh nhân ăn nhiều
lần trong ngày, ăn lỏng dễ tiêu, ăn hợp khẩu vị, ăn nhạt
Thức ăn phải đảm bảo
dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý
Khuyến khích cho bệnh
nhân ăn và tầm quan trọng của chế độ dinh dưỡng
Cho bệnh nhân ăn thêm sữa,
nước trái cây, rau xanh để đảm bảo đầy đủ Vitamin
Cho bệnh nhân ăn theo sở
thích, phù hợp với khẩu vị nếu có điều kiện
Theo dõi bữa ăn, cân nặng
bệnh nhân
Theo dõi lượng nước xuất
nhập
Hướng dẫn bệnh nhân vận
động nhẹ nhàng, hợp lý tăng dần
Có thể hồi sức qua đường
tĩnh mạch, thử protein, albumin trong máu để giá
Sốc
do giảm thể tích tuần hoàn do mất máu và mất nước
Chống sốc
Cho bệnh nhân nằm đầu bằng
Đảm bảo oxy tùy theo
tình trạng bệnh nhân
Nếu thở không hiệu quả
thì đặt nội khí quản
Không ăn uống, đặt CVP
để đo áp lực tĩnh mạch trung ương
Thiết lập 2 đường truyền
tĩnh mạch
Đặt thông tiểu theo dõi
lượng nước tiểu mỗi giờ
Dùng Dopamin để khôi phục
lại tuần hoàn nếu huyết áp không lên
Hồi phục kịp thời khối
lượng tuần hoàn đã mất
Đo DHST 30 phút/ lần
Theo dõi tình trạng nước
xuất nhập
Theo dõi tình trạng mất
máu: DHST, da niêm, CTM, HCT, điện giải đồ
Truyền dịch, truyền máu
theo y lệnh
Bệnh
nhân đau sau mổ
Thực hiện chăm sóc thay
băng, rửa vết thương nhẹ nhàng, đúng qui trình kỹ thuật
Khi bệnh nhân có kích
thích ho nên ho ở tư thế tránh làm căng giản vết thương gây đau
Theo dõi vết thương xem
có nhiễm trùng, rĩ mau hay dịch, lượng dịch thấm qua băng
Thực
hiện thuốc giảm đau theo y lệnh
Đánh giá mức độ đau dựa
vào thang điểm Pain scale
Cải thiện trao đổi khí ở
phổi:
- Cho người bệnh nằm nghỉ ở tư thế nửa ngồi.
- Cho người bệnh thở oxy theo y lệnh.
- Khi đã hết đau ngực hướng dẫn người bệnh tập thở
sâu và thường xuyên thay đổi tư thế để cải thiện thông khí phổi.
- Theo dõi các dấu hiệu của cải thiện hô hấp: Hết
rối loạn kiểu thở, hết khó thở, tần số thở dần trở về bình thường, hết ran ẩm ở
phổi.
Tăng dần hoạt động thể
lực:
- Lúc đầu khi đau ngực khuyên người bệnh bất động
giảm tiêu thụ oxy cơ tim.
- Khi người bệnh hết đau ngực cho phép người bệnh
hoạt động tăng dần lên:
+ Cử động tay chân trong khi nằm.
+ Ngồi dậy trên giường ngày 2-3 lần,
mỗi lần 10-20 phút.
+
Sau đó cho phép người bệnh tham gia các hoạt động tự chăm sóc mỗi ngày một
nhiều dần lên.
- Khi cho người bệnh hoạt động phải theo dõi các
đáp ứng của người bệnh với các hoạt động đó. Cụ thể là:
+
Mạch có tăng nhanh quá không ?
+ Có xuất hiện loạn nhịp không ?
+
Có khó thở không?
+
Có đau ngực không?
+ Có vã mồ hôi không?
Bóng nước, vết loét ở
miệng
Theo
dõi các bóng nước ở miệng và các vết
loét, tránh làm vỡ các bóng nước để ngừa bội nhiễm
Thực
hiện y lệnh thuốc kháng sinh
Thoa
miệng cho bé bằng thuốc Zytee theo y lệnh để giảm đâu cho bé
Cho
bé ăn thức ăn lỏng: cháo súp để để tránh đau miệng cho bé
Vệ
sinh thân thể, vệ sinh răng miệng thường xuyên cho bé
Cắt
ngắn móng tay để tránh cào gãy làm vỡ vết loét
Giật mình :
độc tố virus TCM
Theo
dõi số lần bé giật mình đề phòng nguy cơ chuyển độ
Theo
dõi tình trạng tri giác
Thực
hiện y lệnh thuốc an thần: Phenolbarbital để đảm bảo giấc ngủ cho bé
Nằm
phòng yên tĩnh
Nguy cơ tái nhiễm
: TCM
Giáo
dục sức khỏe cho bà mè biết cách phòng ngừa bệnh
Khuyên
bà mẹ đưa trẻ đi khám tại các cơ sở y tế nếu có dấu hiệu bất thường:
Nốt
nóng nước ở miệng, lòng bàn tay bàn chân
Rửa
tay cho trẻ thường xuyên bằng xà phòng sau mỗi lần đi vệ sinh
Tránh
tiếp xúc với nguồn lây
Rửa
sạch đồ chơi vật dụng
Lau
sàn nhà bằng dung dịch khử khuẩn: Cloramin B 2%
Chế
biến bão quản kĩ thức ăn
Không
để trẻ ngậm đồ chơi
Quấy khóc
Theo
dõi tình trạng tri giác của bé
Theo
dõi dhst và theo dõi tren mornitor để xử trí kip thời và phòng ngừa nguy cơ chuyển
độ
Thực
hiện đầy đủ, chính xác các y lệnh về điều trị chăm sóc đẻ làm giảm triệu chứng của
bệnh
Khuyên
bà mẹ dỗ dành bé, cho bé chơi với các món đồ chơi để bé cảm thấy thoải mái giảm
bớt khó chiệu vơi triệu chứng của bệnh
Nguy cơ Tắc ruột sau mổ
Theo
dõi DHST
Theo
dõi tình trạng bụng vết mổ, dẫn lưu
Cho
bệnh nhân vận động sớm sau mổ, tập hít thở sâu
Cho
bệnh nhân nằm tư thế Fowler nếu bệnh nhân khó thở
Khi
chưa có nhung động ruột: dinh dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch
Khi
bệnh nhân có nhu động ruột: cho bệnh nhân ăn lỏng đến đặc dần, ăn nhiều lần
trông ngày, hạn chế nước có gas, trái
cây, sữa
Theo
dõi tình trạng tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, tính chất phân
Thực hiện y lệnh chính xác đầy đủ
Khuyên
bệnh nhân nên giữ vết mổ khi ho, tránh táo bón, vận động mạnh
Hướng dẫn bệnh nhân tự theo dõi những biến
chứng khi xuất viện: đau bụng, nôn…
Nguy cơ hôn mê gan hôn mê gan:
Theo dõi sự thay đổi tính tình: bệnh nhân
đang vui rồi lại buồn, thờ ơ.
Bệnh nhân có những biểu hiện rối loạn về
trí nhớ.
Mất phương hướng về thời gian và không
gian, mất khả năng tập trung tư tưởng.
Bàn tay run do rối loạn trương lực cơ.
Theo dõi các yếu tố làm dễ: nhiễm trùng,
xuất huyết, rối loạn nước điện giải.
Khi phát hiện ra các dấu hiệu trên người
điều dưỡng phải báo cáo ngay với
thầy thuốc để có biện pháp xử trí kịp thời.
thầy thuốc để có biện pháp xử trí kịp thời.
Cổ chướng
Để bệnh nhân nằm nghỉ tương đối, không lao
động nặng.
Ăn nhạt hoàn toàn, hạn chế lipide, ăn tăng glucid và protein.
Cụ thể: *Ăn nhạt < 1g natri/ngày.
Ít mỡ < 50g/ngày.
Protide khoảng 2 g /kg/ngày.
Năng lượng khoảng 2500 calo /ngày.
Nước uống < 1 lít /ngày dựa vào bilan nước vào và ra.
Chuẩn bị bệnh
nhân, dụng cụ, thuốc men, phụ giúp thầy thuốc chọc hút dịch màng bụng và làm
phản ứng Rivalta khi cần thiết.
Nguy cơ tái nhiễm virus Dengue Truyền
Nguy cơ tái nhiễm virus Dengue Truyền
Cho trẻ nghỉ
ngơi, tránh chạy nhảy trong thời gian đầu mới xuất viện
Chế
độ dinh dưỡng ăn lõng dễ tiêu nên hạn chế ăn thực phẩm nóng, cay, các chất kích
thích, chất gây dị ứng với trẻ
Hướng
dẫn người nhà cho trẻ ngủ màn kể cả ban ngày
Thường
xuyên dọn dẹp nhà cửa, thoáng mát tránh nước đọng
Mặt
quần áo dài tai dùng nhan muỗi, thuốc diệt muỗi thuốc thoa da
Diệt
muỗi diệt lăng quăng ohats quang buội rậm
Hd
khi thấy các dấu hiệu: Sốt cao liên tục, ối nhức đầu, đâu bụng chảy máu cam, chảy
máu chân răng phải đến khám cơ sở y tế gần nhất
Nguy
cơ sốc sxh Dengue
Theo dõi dhst 1h/ lần chú ý mạch huyết áp
Theo dõi tri giác, dâu xuất huyết dưới da, chảy máu
cam, chảy máu chân răng, xh tiêu hóa
Đo lượng nước xuất nhập 24h, chú ý lượng nước tiểu
Thực hiện đầy các xét nghiệm công thức máu: white blood cells: WBC, red blood cell count: RBC,
Lượng huyết sắc tố (hemoglobin: Hb), Khối hồng cầu (HCT: hematocrit), plateletcrit:
Pct)
Cho
bé ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng đặt biệt là vitamin C
Truyền dịch trong sxh Dengue
Cho bé nằm nghỉ ngơi tại giường, đầu thấp
Thực hiện tiêm tĩnh mạch đúng kỹ thuật
Đảm bảo vô trùng thay chai dịch truyền mỗi ngày
Đảm bảo vô trùng thi cho thuốc qua đường tĩnh mạch
Theo dõi nhiệt độ
Theo dỗi tình trạng tiêu máu, ối máu
Hướng dẫn bà mẹ các dấu hiệu trở nặng: ngày 3-6, li
bì tay chân lạnh, đau bụng, ói máu, tiêu phân đen…
Cho bé uống nhiều nước chín, nước cam, chanh
4 comments:
Bệnh rối loạn tiền đình không phải là một căn bệnh nguy hại, tuy vậy nếu không chữa trị kịp thời, căn bệnh rối loạn tiền đình có thể để lại những biến thể khó lường. Vì lẽ đó, tìm hiểu và điều trị bệnh rối loạn tiền đình kịp thời giúp người bệnh tránh xa được những lo lắng về sức khỏe cơ thể.
Website chuyên lập kế hoạch chăm sóc với bản chăm sóc chất lượng nhất được đánh giá cao trong cộng đồng điều dưỡng Việt.
Truy cập ngay ➡️ Kế hoạch chăm sóc ☑
cái trường Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn https://duocsaigon.com.vn/ đào tạo ngành dược thì hết bàn nhá, đào tạo ra trường toàn thành phần ưu tú. mấy bạn nào muốn học dược thì tốt nhất nên chọn trường này, số 1 đấy
Chương trình điều dưỡng nhật bản soleil chất lượng, uy tín nhất hiện nay được nhiều lao động lựa chọn
Post a Comment